chuyen de tieng viet lop 1

SÁCH GIÁO KHOA Tiếng Việt lớp 1 – (Kết nối tri thức với cuộc sống) các bạn tham khảo. ===== >Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống). Tải file PDF trọn bộ sách giáo khoa lớp 1 “Kết nối tri thức với cuộc sống” do nhà xuất bản giáo dục Việt Nam biên soạn và phát hành, được sử dụng t Thời gian là vô tận cứ để thời gian trôi qua2[r] (1)Đề thi học kì Tiếng Việt lớp - Đề 1 A Kiểm tra đọc: (10 điểm) I Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Có cơng mài sắt, có ngày nên kim (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 4) – Đọc đoạn – Trả lời câu hỏi: Câu chuyện em Fahasa Shopee Tiki. Mô tả. Cuốn sách Chuyên đề luyện thi học sinh giỏi và thi chuyên anh vào lớp 10 cung cấp cho các em học sinh bức tranh toàn cảnh về các chuyên đề ngữ pháp luyện thi, bồi dưỡng học sinh giỏi và đột phá điểm trong kỳ thi tuyển sinh vào 10 chuyên. Thực hiện kế hoạch chuyên môn năm học 2019 – 2020, góp phần bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên chiều ngày 30/10 tổ chuyên môn khối 1 trường Tiểu học Nguyễn Tuân đã tổ chức thành công tiết Hội giảng môn Tiếng Việt (tiết 1), bài Ôn tập và kể chuyện. Người thực hiện I. Mục tiêu của môn Tiếng Việt. *Mục tiêu chung của môn Tiếng Việt ở tiểu học là: - Hình thành và phát triển ở học sinh 4 kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết để học tập và giao tiếp trong các môi trờng hoạt động của lứa tuổi. Site De Rencontre Gratuit Canada Quebec. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng ViệtBộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 là đề thi học kì 2 lớp 1 có đáp án, soạn theo Thông tư 27. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 1 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập tiếng Việt. Chúc các em học bạn tải về để lấy trọn bộ 29 đề nhé!29 đề thi Tiếng Việt học kì 2 lớp 1 Sách mớiI. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều1. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 12. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 23. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3II. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối1. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 12. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 23. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3III. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Số 12. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Số 23. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Số 3IV. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cùng họcV. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Vì sự bình đẳngVI. Đề thi học kì 2 lớp 1 Tải nhiềuI. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều1. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 1Ma trận câu hỏi kiểm tra đọc hiểu Mạch kiến thức, kĩ năngSố câu, số điểmMức 1Mức 2Mức 3TổngĐọc hiểuSố câu2 TN1 TN1 TL04Câu sốCâu 1, 2Câu 3Câu 4Số điểm11104YÊU CẦU CẦN ĐẠTSố câu, số điểmMức 1Mức 2Mức 3TổngĐọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, câuSau khi HS đọc thành tiếng xong GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời Kiểm tra kĩ năng nghe, nói01Số điểm06Đọc hiểu văn bảnSố câu21104Số điểm21104Viết chính tảSố câuHS nghe viết một đoạn văn bản khoảng 35 chữSố điểm06Bài tập chính tảSố câu21104Số điểm21104TổngSố câu52209Số điểm124420Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh DiềuPHÒNG GD&ĐT …..TRƯỜNG TH …….************ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2021 - 2022MÔN TIẾNG VIỆT 1Thời gian làm bài 35 phútHọ và tên.....................................................Lớp...................ĐiểmNhận xét của giáo viênPHẦN I Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói 6 điểmKIỂM TRA ĐỌCGV cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc dưới đây GV ghi tên bài, số trang, trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc sau đó trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung của bài theo yêu cầu của Đọc bài " CHUỘT CON ĐÁNG YÊU " - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang Đọc bài " THẦY GIÁO" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang Đọc bài " SƠN CA, NAI VÀ ẾCH" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang Đọc bài " CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang Đọc bài " CUỘC THI KHÔNG THÀNH" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang II Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt 4 điểm.Gấu con ngoan ngoãnBác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác Voi rồi chọn quả lê to nhất biếu ông nội, quả lê to thứ nhì biếu bố con chọn quả lê to thứ ba cho Gấu em. Gấu em thích quá , ôm lấy quả lê. Hai anh em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà.Theo báo Giáo dục Thành phố Hồ Chí MinhDựa theo bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc làm theo yêu cầu của câu hỏiCâu 1 1 điểm Gấu con đã làm gì khi bác Voi cho rổ lê?A. Gấu con ăn Gấu con cảm ơn bác Gấu con mang cất 2 1 điểm Gấu con đã biếu ai quả lê to nhất?A. Gấu Bố Ông 3 1 điểm Em có nhận xét gì về bạn Gấu con? Viết tiếp câu trả lờiGấu con………………………………………………………………………………Câu 4 1 điểm Em hãy viết 1 đến 2 câu nói về tình cảm của em đối với gia đình của mình.……………………………………………………………………………….............II. Chính tả 6 điểm- Giáo viên đọc cho học sinh viết bàiAnh hùng biển cảCá heo sống dưới nước nhưng không đẻ trứng như cá. Nó sinh con và nuôi con bằng heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên Bài tập chính tả 4 điểmBài tập 1. 1 điểm Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n……..ớp học gạo ……ếpquả ……..a ……..ốp xeBài tập 2. 1 điểm Điền vào chỗ trống vần oan hoặc oănliên h……….. tóc x………..băn kh………. cái kh……….Bài tập 3 1 điểm Nối đúngBài tập 4 1 điểma. Sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại cho đúnghoa phượng / mùa hè, / ở / nở đỏ rực / sân Em hãy viết tên 5 con vật mà em biết.……………………………………………………………………………….............Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh DiềuPHÒNG GD&ĐT …..TRƯỜNG …..*******ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC ........MÔN TIẾNG VIỆT 1A. Kiểm tra đọc hiểuCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4BCHọc sinh viết tiếp được câu phù hợp về nội sinh viết được tên 5 con vật1 điểm1 điểm1 điểm1 điểmB. KIỂM TRA Kiểm tra viết chính tả bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh 6 điểmMục tiêu nhằm kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh ở học kì dung kiểm tra GV đọc cho HS cả lớp viết Chính tả nghe – viết một đoạn văn hoặc thơ có độ dài khoảng 30 – 35 chữ. Tùy theo trình độ HS, GV có thể cho HS chép một đoạn văn đoạn thơ với yêu cầu tương gian kiểm tra khoảng 15 phútHướng dẫn chấm điểm chi tiết + Tốc độ đạt yêu cầu 30 - 35 chữ/15 phút 2 điểm+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ 1 điểm+ Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi 2 điểm+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp 1 điểm2. Kiểm tra làm bài tập chính tả và câu 4 điểmMục tiêu nhằm kiểm tra kĩ năng viết các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng c/k, g/gh, ng/ngh; khả năng nhận biết cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi; bước đầu biết đặt câu đơn giản về người và vật xung quanh theo gợi gian kiểm tra 20 – 25 phútNội dung kiểm tra và cách chấm điểm+ Bài tập về chính tả âm vần một số hiện tượng chính tả bao gồm các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng c/k, g/gh, ng/ngh 2 điểm+ Bài tập về câu bài tập nối câu, dấu câu; hoặc bài tập viết câu đơn giản, trả lời câu hỏi về bản thân hoặc gia đình, trường học, cộng đồng,... về nội dung bức tranh / ảnh 2 điểm1. 1 điểm Điền đúng mỗi ý cho 0,25 1 điểm Điền đúng mỗi câu cho 0,25 1 điểm Nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm4. a, Sắp xếp và viết thành câu phù hợp được Viết đủ tên 5 con vật được 0,5 điểm2. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 2Ma trận câu hỏi kiểm tra đọc hiểu học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Đọc hiểuSố câu1 TN2 TN1 TL 04 Câu sốCâu 1Câu 2, 3Câu 4Số điểm121 04 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1Trường Tiểu Học…………… Lớp 1 ... Họ và tên.............................KIỂM TRA HỌC KÌ IILỚP 1 - NĂM HỌC ......Môn TIẾNG VIỆTThời gian 40 phútEm hãy đọc thầm bài “Quạ và đàn bồ câu” và trả lời câu hỏiQuạ và đàn bồ câuQuạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào chuồng bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác, thế là cho nó vào chuồng. Nhưng quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bấy giờ họ nhà bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì nó trắng toát và cũng đuổi cổ nó đi.* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúngCâu 1 Quạ làm gì để được vào chuồng của bồ câu?A. Cho bồ câu đồ ănB. Bôi trắng lông mìnhC. Tự nhổ lông mìnhCâu 2. Khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câu làm gì?A. Không quan tâmB. Cho quạ sống cùng chuồngC. Xúm vào mổ và đuổi nó điCâu 3 Vì sao họ nhà quạ cũng đuổi quạ đi?A. Vì quạ màu trắng toátB. Vì quạ màu đenC. Vì quạ chưa ngoanCâu 4 Tìm từ ngữ trong bài có tiếng chứa vần Kiểm tra viết 10 điểmI. Chính tả nghe viết 6 điểmTrong vườn, mấy chú chim sơn ca cất tiếng hót líu lo. Đám chích chòe, chào mào cũng mua vui bằng những bản nhạc rộn ràng. Hoa bưởi, hoa chanh cũng tỏa hương thơm Bài tập 4 điểmCâu 1 Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp theo mẫu M2Câu 2 Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống M1A. Cái trống / chống …………trường emB. Mùa hè cũng ngỉ/ nghỉ……………C. Suốt ba tháng liền/ niền……………D. Trống nằn /nằm…………….. ở đóĐáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1A. Kiểm tra đọc 10đ1. Kiểm tra đọc thành tiếng 6đ2. Kiểm tra đọc hiểu 4đCâu 1 B 1 điểmCâu 2 C 1 điểmCâu 3 A 1 điểmCâu 4 quên khuấy 1 điểmB. Kiểm tra viết 10 điểmI. Chính tả 6 Viết đúng chính tảMắc 5 lỗi 1 điểmMắc 5 -10 lỗi đạt 2 điểmTrên 10 lỗi đạt 0 điểm- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp 1 điểmII. Bài tậpCâu 1 Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp 2 điểmCâu 2 Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống M1- Mỗi ý đúng được 0, 5 đA. Cái trống / chống trống trường emB. Mùa hè cũng ngỉ/ nghỉ nghỉC. Suốt ba tháng liền/ niền liềnD. Trống nằn /nằm nằm ở đó3. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3A. KIỂM TRA ĐỌC 10 ĐIỂMI. Đọc thành tiếng 6 điểmHS bốc thăm và đọc các bài học đã Kiểm tra đọc hiểu 4 điểmĐọc thầm và trả lời câu hỏiChú ếchCó chú là chú ếch conHai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơiGặp ai ếch cũng thế thôiHai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơEm không như thế bao giờVì em lễ phép biết thưa biết chàoKhoanh tròn vào đáp án đúngCâu 1 1 điểm Bài thơ có tên gọi là gì?A. Ếch conB. Chú ẾchC. Con ẾchCâu 2 1 điểm Chú Ếch con thích đi đâu?A. đi họcB. đi lượnC. đi chơiCâu 3 1 điểm Em khác chú ếch con ở điều gì?A. Em thích đi chơi như ếchB. Em biết chào hỏi mọi ngườiCâu 4 1 điểm Nối đúngChú ẾchLễ phép biết chào hỏi mọi ngườiEmNhảy nhót đi chơi, không chào hỏi mọi KIỂM TRA VIẾT 10 ĐIỂM1. Nghe – viết 6 điểmNai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai Nhỏ vẫn biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với Bài tập 4 điểmCâu 1 1 điểm- Tìm 2 tiếng chứa vần ong …………………………..………………………….- Tìm 2 tiếng chứa vần uyên……………………………………………………..Câu 2 1 điểm Điền các từ ngữ xinh, mới, thẳng, khỏe vào chỗ trốnga Cô bé rất .......................b Con voi rất ...................c Quyển vở còn ..............d Cây cau rất ..................Câu 3 1 điểm Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranhCâu 4 1 điểm Quan sát tranh rồi viết 1 - 2 câu phù hợp với nội dung bức án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3A. KIỂM TRA ĐỌC 10 ĐIỂM1. Kiểm tra đọc thành tiếng 6 điểm- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ Kiểm tra đọc hiểu 4 điểmCâu 1 1 điểm BCâu 2 1 điểm CCâu 3 1 điểm 4 1 điểm Nối đúngII. KIỂM TRA VIẾT 10 ĐIỂM1. Nghe – viết 6 điểm- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, Viết đúng chính Bài tập 4 điểmCâu 1 1 điểm-Tìm 2 tiếng chứa vần ong con ong, mong manh-Tìm 2 tiếng chứa vần uyên duyên dáng, chuyền cầuCâu 2 1 điểma Cô bé rất xinhb Con voi rất khỏec Quyển vở còn mớid Cây cau rất thẳngCâu 3 1 điểm Câu 4 1 điểm - Em bé đang ngủ rất Mẹ đang quạt cho em bé thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều theo Thông tư 27 - Đề 1Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều theo Thông tư 27 - Đề 2Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều theo Thông tư 27 - Đề 3Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều theo Thông tư 27 - Đề 4Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều theo Thông tư 27II. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối1. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 1Ma trận Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nốiMạch KT - KNCác thành tố năng lựcYêu cầu cần đạtSố câu, số điểmMức 1Mức 2Mức 3TổngTNTLTNTLTNTLTNTLKiến thức Tiếng ViệtNăng lực tư duy và lập lực giải quyết vấn thầm đoạn văn và trả lời câu hỏiSố câu11112Câu số1234Số điểm0,50,51,51,5TổngSố câu111141Số điểm0,50,51,51,541TRƯỜNG ..........................................Họ và tên .........................................Lớp 1………….ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ IIMÔN TIẾNG VIỆTThời gian 40 phút ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY CÔ GIÁOI. KIỂM TRA ĐỌC 10 điểm1. Đọc thành tiếng 6 điểm- HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn có dung lượng từ 8 đến 10 câu không có trong sách giáo khoa do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước- HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu Đọc hiểu 4 điểmĐọc thầm và trả lời câu hỏiGẤU CON CHIA QUÀGấu mẹ bảo gấu con Con ra vườn hái táo. Nhớ đếm đủ người trong nhà, mỗi người mỗi quả. Gấu con đếm kĩ rồi mới đi hái quả. Gấu con bưng táo mời bố mẹ, mời cả hai em. Ơ, thế của mình đâu nhỉ? Nhìn gấu con lúng túng, gấu mẹ tủm tỉm Con đếm ra sao mà lại thiếu?Gấu con đếm lại Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn, đủ cả bố bảo Con đếm giỏi thật, quên cả chính con gãi đầu À….ra bố nói Nhớ mọi người mà chỉ quên mình thì con sẽ chẳng mất phần đâu. Gấu bố dồn hết quả lại, cắt ra nhiều miếng, cả nhà cùng ăn vui tròn vào câu trả lời đúngCâu 1 0,5 điểm Nhà Gấu có bao nhiêu người?A. 3 ngườiB. 4 ngườiC. 5 ngườiCâu 2 0,5 điểm Gấu con đếm như thế nào?A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là nămC. Bố là một, mẹ là hai và em là 3 1,5 điểm Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?Câu 4 1,5 điểm Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khácII. KIỂM TRA VIẾT 10 điểm1. Chính tả 6 điểmMẹ là người phụ nữ hiền dịu. Em rất yêu mẹ, trong trái tim em mẹ là tất cả, không ai có thể thay thế. Em tự hứa với lòng phải học thật giỏi, thật chăm ngoan để mẹ vui Kiến thức Tiếng Việt 4đCâu 1. 0,5đ Nối đúng tên quả vào mỗi hình?Câu 2. 1đ Nối ô chữ cho phù hợpCâu 3. 1đ Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranhCâu 4. 1,5đ Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranhĐáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nốiI. KIỂM TRA ĐỌC 10 điểm1. Đọc thành tiếng 6 điểm- HS đọc trơn, đọc trôi chảy, phát âm rõ các từ khó, đọc không sai quá 10 tiếng 2 Âm lượng đọc vừa đủ nghe 1 điểm- Tốc độ đọc 40-60 tiếng/phút 1 điểm- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ 1 điểm- Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra 1 điểm2. Đọc hiểu 4 điểmCâu 1 0,5 điểm Nhà Gấu có bao nhiêu người?Đáp án C. 5 ngườiCâu 2 0,5 điểm Gấu con đếm như thế nào?A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là 3 1,5 điểm Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?Vì số quả không đủ để chia đều cho cả nhà và để mọi người cùng ăn vui 4 1,5 điểm Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khácGV đánh giá học sinh có thể tự chọn tên câu chuyện khác hợp lí. Ví dụ Chia quà. Gấu con hái táo,…II. KIỂM TRA VIẾT 10 điểm1. Chính tả 6 điểmNgay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn Kiến thức Tiếng Việt 4đCâu 1. 0,5đ Nối đúng tên quả vào mỗi hình?Câu 2. 1đ Nối ô chữ cho phù hợpCâu 3. 1đ Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranhCâu 4. 1,5đ Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranhGiáo viên lưu ý Ở câu số 3 và 4 sử dụng đáp án mở để phát triển năng lực học sinh nên giáo viên linh động để chấm đúng. Mục tiêu câu hỏi là học sinh biết quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết của Ở câu 3 đáp án là Em bé đang nằm ngủ; HS có thể trả lời lời bạn nhỏ đang ngủ ngon; bạn nhỏ đang được mẹ đưa võng để ngủ,…2. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 2A. KIỂM TRA ĐỌC 10 ĐIỂMI. Đọc thành tiếng 7 điểmĐọc 1 đoạn văn hoặc thơ khoảng 50 Đọc thầm và làm bài tập 3 điểmHoa ngọc lanĐầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc cây cao, to, vỏ bạc trắng. Lá dày cỡ bàn tay, xanh thẫm. Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng. Hương ngọc lan ngan ngát khắp vườn, khắp sáng, bà vẫn cài hoa lan cho bé. Bé thích tập 1. 1 điểm Bài đọc nhắc đến loài cây nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng Cây hoa hồngB. Cây hoa đàoC. Cây hoa ngọc lanBài tập 2. 1 điểm Khi nở, cánh hoa như thế nào? Viết tiếp vào chỗ trốngKhi nở, cánh hoa…………………………………………………………………………...Bài tập 3. 1 điểm Nối đúngB. KIỂM TRA VIẾT 10 ĐIỂMI. Nghe – viết 7 điểmNghe, viết 2 khổ thơ đầu bài thơ “Ngôi nhà”Em yêu nhà emHàng xoan trước ngõHoa xao xuyến nởNhư mây từng yêu tiếng chimĐầu hồi lảnh lótMái vàng thơm phứcRạ đầy sân HàII. Bài tập 3 điểmBài tập 1. 1 điểm Điền vào chỗ trống g hoặc gh; c hoặc kBạn nhỏ ...ửi lời chào lớp Một, chào ...ô giáo ...ính mến. Xa cô nhưng bạn luôn ...i nhớ lời cô tập 2. 2 điểm Viết một câu về con vật em yêu án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1A. KIỂM TRA ĐỌC 10 ĐIỂMI. Đọc thành tiếng 7 điểm- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ Đọc thầm và làm bài tập 3 điểmBài tập 1. 1 điểm Đáp án CBài tập 2. 1 điểm Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên tập 3. 1 điểmB. KIỂM TRA VIẾT 10 ĐIỂMI. Nghe – viết 7 điểm- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, Viết đúng chính Bài tập 3 điểmBài tập 1. 1 điểmBạn nhỏ gửi lời chào lớp Một, chào cô giáo kính mến. Xa cô nhưng bạn luôn ghi nhớ lời cô tập 2. 2 điểmChú mèo Mi Mi nhà em có bộ lông trắng Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3Thời gian làm bài 50 phútI. Kiểm tra đọc hiểu 3 điểm.1. Đọc thầm và trả lời câu hỏiMột hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”- Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lờiChim con nói Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏiCâu 1 M1- điểm Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót?A. Chào màoB. Chích chòeC. Họa 2 điểm Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?A. Hót hayB. Bắt nhiều Biết bayCâu 3 M2- 1 điểm Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì?Em sẽ…...........................................................................................Câu 4 M3 – 1 điểm Em viết 1 câu nói về mẹ emII. Kiểm tra viết 10 điểm1. Chính tả 6 điểm GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép khoảng 15 phútMẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch Bài tập 4 điểm từ 20 - 25 phútCâu 1 M1 – điểm Điền vần thích hợp vào chỗ 2 M2 - 1 điểm Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranhCâu 3 M3 - 1 điểm Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức theo Thông tư 27 - Đề 1Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức theo Thông tư 27 - Đề 2Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức theo Thông tư 27 - Đề 3Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức theo Thông tư 27 - Đề 4Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức theo Thông tư 27III. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Số 1A. KIỂM TRA ĐỌC 10 ĐIỂMI. Đọc thành tiếng 7 điểmGV cho học sinh bốc thăm phiếu đọc và đọc một đoạn Đọc hiểu 3 điểmĐọc bài sau và trả lời các câu hỏiBà còng đi chợ trời mưaBà còng đi chợ trời mưaCái tôm cái tép đi đưa bà còngĐưa bà qua quảng đường congĐưa bà về tận ngõ trong nhà bàTiền bà trong túi rơi raTép tôm nhặt được trả bà mua rau.Đồng daoKhoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng trong các câu sauCâu 1 Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào? 0,5 điểmA. trời mưaB. trời nắngC. trời bãoCâu 2 Ai đưa bà còng đi chợ? 0,5 điểmA. cái tôm, cái bốngB. cái tôm, cái tépC. cái tôm, cái cáCâu 3 Ai nhặt được tiền của bà còng? 0,5 điểmA. tép tômB. tép cáC. bống tômCâu 4 Khi nhặt được tiền của bà còng trong túi rơi ra, người nhặt được đã làm gì? 0,5 điểmA. trả bà mua rauB. mang về nhàC. không trả lại cho bà còngCâu 5 Trả lời câu hỏi Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì? 1 điểmB. KIỂM TRA VIẾT 10 ĐIỂMI. Nghe – viết 7 điểmGiáo viên đọc cho học sinh viết bài “Mẹ con cá chuối” đoạn từ “Đầu tiên” đến “lặn tùm xuống nước.”II. Bài tập 3 điểmCâu 1 Điền âm đầu r, d hoặc gi vào chỗ trống cho đúng 1 điểmcô ....áo, nhảy ....ây, .....a đình, ....ừng câyCâu 2 Điền i hoặc y vào chỗ trống cho đúng 1 điểmbánh qu...., kiếm củ..., tú... xách, thủ... tinhCâu 3 Hãy viết tên một người bạn trong lớp em 1 điểmĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1Bộ Chân trời sáng tạoI. KIỂM TRA ĐỌC 10 điểm1. Đọc thành tiếng 7 điểm- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ Đọc hiểu 3 điểmCâu1234Đáp ánABAAĐiểm0,50,50,50,5Câu 5. Khi nhặt được đồ người khác đánh rơi, em sẽ tìm cách trả lại đồ cho KIỂM TRA VIẾT 10 ĐIỂM1. Nghe – viết 7 điểm- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, Viết đúng chính Bài tập 3 điểmCâu 1. 1 điểmCô giáo, nhảy dây, gia đình, rừng câyCâu 2. 1 điểmBánh quy, kiếm củi, túi xách, thủy tinhCâu 3. 1 điểm HS viết được tên người bạn, đảm bảo đúng chính tả và viết Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Số 2A. KIỂM TRA ĐỌC 10 ĐIỂMI. Đọc thành tiếng 7 điểmQuà tặng mẹCô thỏ có bảy người con. Chẳng lúc nào cô có thể nghỉ ngơi. Sáng hôm ấy vào bếp, cô thỏ nhìn thấy một miếng bìa có những hình vẽ ngộ nghĩnh. Cô cầm lên xem. Đó là tấm thiệp đàn con tự tấm thiệp là dòng chữ “Chúc mừng sinh nhật mẹ” được viết nắn nót. Cô thỏ ấp tấm thiệp vào ngực, nước mắt vòng quanh. Cô cảm thấy bao mệt nhọc đều tan biến mất.Phỏng theo 365 truyện kể mỗi ngàyII. Đọc hiểu 3 điểmĐọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dướiNắngNắng lên cao theo bốXây thẳng mạch tường vôiLại trải vàng sân phơiHong thóc khô cho chạy nhanh lắm nhéChẳng ai đuổi kịp đâuThoắt đã về vườn rauSoi cho ông nhặt cỏRồi xuyên qua cửa sổNắng giúp bà xâu kim.Mai Văn HaiKhoanh tròn câu trả lời đúng nhấtCâu 1. Bài thơ viết về cái gì? 0,5 điểmA. NắngB. MưaC. MâyCâu 2. Nắng đã theo bố làm gì? 0,5 điểmA. Xây tường vôiB. Hong khô thócC. Giặt áo quầnCâu 3. Nắng đã làm gì giúp mẹ? 0,5 điểmA. Xây tường vôiB. Hong khô thócC. Giặt áo quầnCâu 4. Nắng đã soi sáng cho ai nhặt cỏ? 0,5 điểmA. BốB. BàC. ÔngCâu 5. Nắng xuyên qua cửa sổ để làm gì? 0,5 điểmA. Để giúp mẹ hong khô thócB. Để giúp ông nhặt cỏC. Để giúp bà xâu kimCâu 6. Em hãy viết lại những việc mà nắng đã làm được. 0,5 điểmB. KIỂM TRA VIẾT 10 ĐIỂMI. Nghe - viết 7 điểmTrời đã vào thu. Nắng bớt chói chang. Gió thổi mát rượi làm những bông lúa trĩu hạt đung đưa nhè nhẹ. Con đường uốn quanh cánh đồng mềm như dải lụa. Những giọt sương mai lấp lánh trên chiếc lá Bài tập 3 điểmCâu 1. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống1. c / k2. d / giCâu 2. Chọn từ ngữ chỗ trống thích hợpĐáp án Đề thi học kì 2 lớp 1A. KIỂM TRA ĐỌC 10 ĐIỂMI. Đọc thành tiếng 7 điểm- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ Đọc hiểu 3 điểmCâu12345Đáp ánAABCCĐiểm0,50,50,50,50,5Câu 6. 0,5 điểmNhững việc mà nắng đã làm được Nắng đã lên cao theo bố xây thẳng mạch tường vôi, hong thóc khô cho mẹ, soi cho ông nhặt cỏ và giúp bà xâu KIỂM TRA VIẾT 10 ĐIỂMI. Nghe – viết 7 điểm- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, Viết đúng chính Bài tập 3 điểmCâu 1. 2 điểm1. c / k2. d / giCâu 2. 1 điểm3. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Số 3A. KIỂM TRA ĐỌC 10 ĐIỂMI. Đọc thành tiếng 7 điểmGiáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã Đọc hiểu 3 điểmĐọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dướiHAI NGƯỜI BẠNHai người bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy xộc người bỏ chạy, vội trèo lên kia ở lại một mình, chẳng biết làm thế nào, đành nằm yên, giả vờ đến ghé sát mặt ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ gấu đã đi xa, người bạn tụt xuống, cười hỏi- Ban nãy, gấu thì thầm với cậu gì thế?- À, nó bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là người tồi.Lép Tôn-xtôiKhoanh vào câu trả lời đúng nhấtCâu 1. Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì? 1 điểmA. Một con gấu xộc Một con hổ xộc Một con quái vật xộc 2. Hai người bạn đã làm gì? 1 điểmA. Hai người bạn bỏ Nằm im giả vờ Một người leo lên cây, một người nằm im giả vờ 3. Câu chuyện khuyên em điều gì? 1 điểmA. Không nên nói xấu Bạn bè cần giúp đỡ nhau khi gặp hoạn Cần bảo vệ loài KIỂM TRA VIẾT 10 ĐIỂMI. Nghe – viết 7 điểmĐinh Bộ LĩnhThuở nhỏ, cậu bé Đinh Bộ Lĩnh rủ trẻ chăn trâu trong làng tập trận giả. Cậu được các bạn tôn làm tướng. Cậu lấy bông lau làm cờ, đánh trận nào thắng trận lần thắng, cậu mổ trâu của chú đem khao Bài tậpCâu 1 Điền vào chỗ trống 1 điểma, Điền g hay gh ....à gô, ...... ế gỗb, Điền s hay x cây ....úng, cây ...oanCâu 2 Nối 1 điểmCâu 3 Hãy viết tên hai người bạn tốt của em. 1 điểmĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1A. KIỂM TRA ĐỌC 10 ĐIỂMI. Đọc thành tiếng 7 điểm- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ Đọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dưới 3 điểmCâu 1. ACâu 2. CCâu 3. BB. KIỂM TRA VIẾT 10 ĐIỂMI. Nghe – viết 7 điểm- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp- Viết đúng chính Bài tập 3 điểmCâu 1 Điền vào chỗ trống 1 điểma, Điền g hay gh gà gô, ghế gỗb, Điền s hay x cây súng, cây xoanCâu 2 1 điểmCâu 3 1 điểmMinh Tú, Kim DungIV. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cùng họcA. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói1. Đọc các âm, vầnoaiươngociênich2. Đọc các tiếngkhoaihươngsócbiểnlịch3. Đọc đoạn sauHoa khếKhế bắt đầu ra hoa vào giữa tháng ba. Những chùm hoa đầu mùa bao giờ cũng đẹp nhất Nó có chúm chím, e ấp sau những tán lá hay nhú từng nụ mơn mởn trên lớp vỏ xù xì. Từng cánh hoa li ti tím ngắt cứ ôm lấy nhau tạo thành từng chùm thật kỳ lạ, ngộ Đoạn văn trên tả hoa của cây ăn quả gì?5. Trả lời hai câu hỏi saua Kể tên hai loài cây mà em biết?b Em thích nhất loài cây nào?B. Bài kiểm tra viết1. Đọc cái tiếng. Nối các tiếng thành từ ngữ theo mẫu2. Điền c hoặc k vào chỗ trống…ính …ận…ái …ẹo…on …óc…on …ênh3. Tìm từ điền vào chỗ trống để thành câubác sĩ, cô giáo4. Tập chép câu sauKhi xuân về, trăm hoa đua nhau khoe ánA. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói1, 2, 3- HS đánh vần đọc thầm một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa các Con bìm bịp thổi tò tí te tò HS tự trả lời theo hiểu Bài kiểm tra cậncái kẹocon cóccon Cô giáo đang giảng Bác sĩ đang khám HS chép đúng các Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy Chữ viết đẹp, đều, liền nét- Trình bày sạch sẽ, gọn Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Vì sự bình đẳngBài 1 Gạch chân các tiếng có vần an- Mẹ Lan đang lau sàn Hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà 2 Điền vào chỗ chấm iê hay yê?...´m đàođứng ngh...m...u mếnch...´m giữl...n hoancái ch...´utổ chim ...´n...n vuiBài 3 Điền vào chỗ chấm on hay ot?mía ng... đang ch.... trứngl... nướcs... rácng... câytrồng tr...áo l...b... biểnBài 4 Điền vào chỗ chấm ăn, ăt hay ăng?chiến thắngnắn nótmuối mặncái chặn giấythẳng thắnkhăn mặtánh nắngÔng đang chặt câyBài 5 c / kBài 6 Đọc và khoanh vào ý trả lời đúng Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Một hôm nó đem hạt cải ra gieo. Vừa thấy hạt mọc thành cây, dê con vội nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Thấy cải chưa có củ, dê con lại trồng xuống, cứ thế hết cây này đến cây khác. Cuối cùng các cây cải đều héo 1 Dê con nhổ cải lên để làm gì?a. để mang về ănb. để trồngc. để xem có củ chưaCâu 2 Cuối cùng các cây cải như thế nào?a. đều mọc tươi tốtb. đều héo rũc. đều ra củĐáp ánBài 1- Mẹ Lan đang lau sàn Hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà 2yếm đàođứng nghiêmyêu mếnchiếm giữliên hoancái chiếutổ chim yếnyên vuiBài 3mía ngọtMẹ đang chọn trứnglon nướcsọt rácngọn câytrồng trọtáo lótbọt biểnBài 4chiến thắngnắn nótmuối mặncái chặn giấythẳng thắnkhăn mặtánh nắngÔng đang chặt câyBài 5Bài 6Câu 1 c. Để xem có củ chưaCâu 2 b. đều héo rũĐề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo theo Thông tư 27 - Đề 1Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo theo Thông tư 27 - Đề 2Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo theo Thông tư 27 - Đề 3Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo theo Thông tư 27 - Đề 4Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo theo Thông tư 27VI. Đề thi học kì 2 lớp 1 Tải nhiều1000 Đề thi học kì 2 lớp 1 Tải nhiều29 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt44 đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Toán88 đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 152 Đề thi học kì 2 lớp 1 theo Thông tư 278 Đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 1........................................Ngoài Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt trên, các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 1 môn khác mà đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Toán lớp 1 hơn. Đề kiểm tra học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt35 đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt là bộ đề kiểm tra học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt được sưu tầm và tuyển chọn, nhằm giúp quý thầy cô và các vị phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các bé ôn tập và củng cố kiến thức hiệu quả. Mời quý thầy cô, các vị phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo những đề thi học kì 1 lớp 11000 Đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2022 Tải nhiềuBộ 52 đề thi học kì 2 lớp 1 - Tất cả các môn 05 bộ sách mới35 đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 271. Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt Kết nối tri thứcĐề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 1Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 2Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 32. Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạoĐề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 1Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 2Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 33. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Cánh DiềuĐề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 1Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 2Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 34. Đề thi học kì 1 lớp 1 Tải nhiều1. Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt Kết nối tri thứcĐề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 1Phòng GD& ĐT huyện ……….Trường tiểu học ……….Ma trận đề kiểm tra cuối học kì IMôn Tiếng Việt Lớp 1Năm học ……..Thực hiện theo thông tư 27Năng lực, phẩm chấtSố câu và số điểmMức 1Nhận biếtMức 2Thông hiểuMức 3Vận dụngTổngTNTLTNTLTNTLTNTLĐọc- Đọc đúng các vần, tiếng, từ đã học; Đọc được đoạn văn ngắn có các tiếng chứa vần đã Biết sử dụng các ngữ liệu đã học để tạo được các tiếng, từ viết theo đúng quy Hiểu được nghĩa của các tiếng, các từ và biết ghép tiếng thành từ, ghép từ thành câu131115Câu số12, 3,465Số điểm16,50,520,59,5TổngSố câu131115Số điểm16,50,520,59,5viết- Viết đúng các vần, từ, câu chứa tiếng có vần đã học theo mẫuSố câu1316Câu số12, 4,53Số điểm25310TổngSố câu1315Số điểm25310Phòng Giáo dục và Đào tạo .....Đề thi Học kì 1 Thông tư 27 - Kết nối tri thứcNăm học.......Bài thi môn Tiếng Việt lớp 1Thời gian làm bài ........phútkhông kể thời gian phát đềTrường Tiểu học ……Lớp ...........Họ và tên...............................................KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ ILỚP 1 - NĂM HỌC ………..Môn Tiếng ViệtThời gian 60 phútA / KIỂM TRA ĐỌC 10 điểm1. Đọc thành tiếng 6 điểm- Đọc vần Đọc vần trong các bài học vần mới/SGK Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 từ bài 51 đến bài 79 chỉ yêu cầu đọc 3 - 4 vần 1 điểm- Đọc tiếng Đọc tiếng trong các bài học vần mới/SGK Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 từ bài 51 đến bài 79 chỉ yêu cầu đọc 3 -5 tiếng 2 điểm- Đọc câu Đọc câu trong các bài học vần mới/SGK Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 từ bài 51 đến bài 79. Chỉ yêu cầu đọc 2 – 3 câu 3 điểm2. Đọc hiểu 4 điểmCâu 1 a. Nối 1 điểmCâu 2 a. Nối 1,5 điểmCâu 3 0,5 điểm Khoanh vào chữ cái trước cách sắp xếp các từ ngữ trong ngoặc thành câu đúng về quê, cho, bé, bố mẹA. Về quê cho bé bố Bố mẹ cho bé về Bé cho bố mẹ về KIỂM TRA VIẾT 8 điểmI – Viết theo mẫuCâu 1 Viết vần oa, anh, 2 Viết từ đàn bướm, chim khướuCâu 3 Viết câu Các bạn đồng diễn thể dục............................................................................................II – Bài tập chính tảCâu 1 Điền vào chỗ trống 1 điểma Điền g hay gh ...........õ trống bàn .............ếb Điền n hay ng con đườ…..…... vươ…...…. vaiCâu 2 1 điểm Điền vào chỗ trống oc, ôc, uc, ưc?máy x ......;lọ m...........;cái c........;con s......Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1A / KIỂM TRA ĐỌC 10 điểm1. Đọc thành tiếng 6 điểm Đọc đúng mỗi vần được 0,25 – 0,33 điểm tùy theo mức độ 1 điểm Mức 1 Đọc đúng mỗi tiếng được 0, 4 điểm – 0, 6 điểm Tùy theo mức độ khó của mỗi tiếng 2 điểm Mức 2 Đọc đúng mỗi câu được 1 điểm 3 điểm Mức 22. Đọc hiểu 4 điểmCâu 1 1,5 điểm Mức 2 Nối đúng 2 từ, mỗi từ 0,5 điểm; Viết đúng 1 từ được 0,5 điểm. Mức 3Xanh mướt hoặc xanh nước biểnCâu 2 2 điểm Mức 3Nối đúng mỗi câu được 0, 25 điểm. Viết lại đúng 1 câu được 0, 5 điểmCâu 4 0,5 điểm mức 3B đúngB. KIỂM TRA VIẾTI – Viết theo mẫu8 điểm* Yêu cầu viết đúng độ cao, độ rộng, khoảng cách. Sai độ cao trừ 1 điểm, sai độ rộng trừ 1 điểm, sai khoảng cách trừ 1 điểm; Bài viết bẩn trừ 1 vần 2 điểm mức 1; Viết từ 3 điểm mức 2; Viết câu 3 điểm mức 3II – Bài tập chính tả 2 điểmCâu 1 Mức 2a gõ trống bàn ghếb con đường vươn vaiĐiền đúng mỗi âm được 0,25 điểmCâu 2 Mức 2Máy xúc, lọc mực, cái cốc, con sócĐiền đúng mỗi vần được 0,25 điểmĐề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 21. ĐọcLời chào đi trướcĐi đến nơi nàoLời chào đi trướcLời chào dẫn bướcChẳng sợ lạc nhàLời chào kết bạnCon đường bớt xaLời chào là hoaNở từ lòng tốtLà cơn gió mátBuổi sáng đầu ngàyNhư một bàn tayChân thành cởi mởAi ai cũng cóChẳng nặng là baoBạn ơi, đi đâuNhớ mang đi nhé!Nguyễn Hoàng Sơn2. Dựa vào bài đọc, hãy trả lời những câu dưới đâyHOA MAI VÀNGNhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh, đỏ, trắng, vàng, đủ hình đủ thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai Hoa nhà Bác Khải có những sắc màu gì?- Mai thích những loại hoa gì?3. ViếtGiỗ Tổ Tháng ba hằng năm, lễ giỗ Tổ. Hàng vạn dân Phú Thọ và hàng ngàn dân các làng gần mộ Tổ làm lễ dâng hoa và dâng lễ Chọn chữ phù hợp với ô vuônga. c hay k?...ủ sắnMưu ...ếb. ng hay ngh?...oan ...oãnSuy ...ĩc. g hay gh?...ánh rau...ế ...ỗĐáp án Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt1. ĐọcYêu cầu chung- Đọc đúng, chính xác- Đọc to, rõ ràng- Biết ngắt nghỉ, ngắt nhịp đúng- Đọc diễn cảm theo nội dung của bài đọc2. Đọc và trả lời câu hỏi- Hoa nhà Bác Khải có những màu sắc xanh, đỏ, trắng, vàng- Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai Viết- Viết đúng chính tả- Viết sạch đẹp, tránh tẩy xóa- Viết đúng dòng, đúng cỡ chữ4. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trốnga. c hay k?củ sắnmưu kếb. ng hay ngh?ngoan ngoãnSuy nghĩc. g hay gh?gánh raughế gỗĐề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 31. ĐọcAi trồng câyNgười đó có tiếng hátTrên vòm câyChim hót lời mê sayAi trồng câyNgười đó có ngọn gióRung cành câyHoa lá đùa lay layAi trồng câyNgười đó có bóng mátTrong vòm câyQuên nắng xa đường dàiAi trồng câyNgười đó có hạnh phúcMong chờ câyMau lớn theo từng ngàyAi trồng cây...Em trồng cây...Em trồng cây...Bế Kiến Quốc2. Dựa vào bài đọc, hãy trả lời hoàn thiện những câu dưới đâyNHỚ BÀBà vẫn ở quê. Bé rất nhớ đã già, mắt đã loà, thế mà bà đan lát, cạp rổ, cạp rá bà tự làm cả. Bà vẫn rất ham Vì sao bé rất nhớ bà?- Bà đã già nhưng vẫn ham làm những việc gì?3. ViếtSuối chảy rì ràoGió reo lao xaoBé ngồi thổi Chọn chữ phù hợp với ô vuônga. ui hay uôi?v... vẻ; con s...´...b. ưi hay ươi?tươi c....`khung c..᾿....c. g hay gh?bao ...ạo...é. thămĐáp án Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt 1. ĐọcYêu cầu chung- Đọc đúng, chính xác- Đọc to, rõ ràng- Biết ngắt nghỉ, ngắt nhịp đúng- Đọc diễn cảm theo nội dung của bài đọc2. Đọc và trả lời câu hỏiBà vẫn ở quê. Bé rất nhớ đã già, mắt đã loà, thế mà bà đan lát, cạp rổ, cạp rá bà tự làm cả. Bà vẫn rất ham Bé nhớ bà vì bà vẫn ở Bà đã già nhưng vẫn tự đan lát, cạp rổ, cạp Viết- Viết đúng chính tả- Viết sạch đẹp, tránh tẩy xóa- Viết đúng dòng, đúng cỡ chữ4. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trốnga. ui hay uôi?vui vẻcon suốib. ưi hay ươi?tươi cườikhung cửic. g hay gh?bao gạoghé thăm2. Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạoĐề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 1KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2022 - 2023 Môn Tiếng Việt Thời gian ……….. A. KIỂM TRA ĐỌCI. Đọc thành tiếng cácknghthgiutepanhiênglancộngnúphìnhII. Nối hình với tiếng, từ phù hợp. Em đọc tiếng và đọc Thay hình bằng từ và nói câu hoàn chỉnhIV. Đọc đoạn ngắn và trả lời câu hỏiTấm và cámTấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ! Ngày kia, dì ghẻ bảo hai chị em ra đồng xúc tép. Tấm siêng năng bắt được giỏ đầy. Cám ham chơi chẳng bắt được lời câu hỏi1. Đánh dấu ✔️vào ⬜ trước câu trả lời em chọnDòng nào dưới đây chứa các tiếng có vần gc, gc, iêng, ươc?⬜ khác, xúc, siêng, đầy, được⬜ khác, xúc, siêng, được⬜ khác, kia, siêng, được2. Đúng ghi đ, sai ghi s vào ⬜Hai chị em ra đồng⬜ gặt lúa⬜ xúc tép3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trốngTấm........bắt được .......4. Qua câu chuyện, em học được đức tính tốt nào?............................................................................................................B. KIỂM TRA VIẾT1. Viết chữ cái, vần đã học 2 chữ cái, 2 vần2. Viết từ ngữ chứa tiếng có vần đã học 4 từ3. Viết 2 câu4. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câuHướng dẫn chấm đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1A. KIỂM TRA ĐỌCGiáo viên phát phiếu cho học sinh chuẩn bị trước 2 phút. Khi học sinh đọc, giáo viên đưa phiếu của mình cho học sinh đọc và dùng phiếu của học sinh để đánh tra đọc kết hợp kiểm tra nghe nóiI. Đọc thành tiếng các chữ cái và tổ hợp chữ cái ghi âm, ghi vần đã họcGiáo viên chỉ không theo thứ tự để học sinh đọc bất kì ràng 1 chữ ghi âm, 1 vần, 1 tiếng, 1 đúng, to, rõ ràng 1 chữ ghi âm, 1 vần, 1 tiếng, 1 từ được 0,5 điểm 0,5đ x 4 = 2 điểm.II. Đọc tiếng và đọc từ kết hợp hiểu nghĩa từ có gợi ý bằng hình ảnh;Giáo viên chỉ không theo thứ tự để học sinh đọc 2 tiếng, 2 từHS nối, đọc đúng, to, rõ ràng mỗi tiếng, từ đúng được 0,5đ 0,5đ x 4 = 2 Đọc câu kết hợp với hiểu nghĩa có gợi ý bằng hình ảnh;HS đọc 2 câu đúng, to, rõ ràng, rành mạch, mỗi 1 câu được 1 điểm 1đ x 2 = 2 điểm.Mỗi tiếng đọc sai trừ 0,5 Nam rất thích bơi trời chiếu ánh nắng ấm Đọc đoạn ngắn và trả lời câu hỏi để nhận biết được thông tin quan trọng trong đọc thầm đoạn văn, trả lời mỗi 1 câu được 1 điểm 1đ/1 câu x 4 = 4 điểm.Mỗi tiếng đọc sai trừ 0,5 lời các câu hỏi1. Dòng nào dưới đây chứa các tiếng có vần ac, uc, iêng, ươc?khác, xúc, siêng, được2. Đúng ghi đ, sai ghi s vàoHai chị em ra đồngS gặt lúaĐ xúc tép3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trốngTấm siêng năng bắt được giỏ Qua câu chuyện em học được đức tính tốt nào?- HS viết được câu trả lời theo nội dung câu hỏi 1 đB. KIỂM TRA VIẾT1. Viết chữ cái, vần đã học 2 chữ cái, 2 vần / 2 điểm – g, ph, uông, yêu2. Viết tiếng, từ có vần đã học; 2 tiếng, 2 từ / 2 điểm – hạc, lớp, bánh ướt, tiếng hát3. Viết 2 câu ngắn 5 đến 7 chữ/ 4 điểmEm siêng năng học sớm đọng trên lá sinh viết đúng cỡ chữ vừa nhỡ, rõ ràng, thẳng hàng4. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu; 2 từ/ 2 điểm cầu trượt, tắm biểnLưu ý Mỗi tiếng viết thiếu hoặc sai dấu thanh trừ 0,5 điểm, giáo viên ghi nhận lại những chữ học sinh còn sai sót để rèn luyện lại cho các thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 2A. Đọc bài sauNgày đầu năm Ngày đầu năm mới, em và bố mẹ sang thăm nhà ông bà. Nhà ông bà trang trí vô cùng xinh đẹp và ấm cúng. Bé mê nhất đĩa mứt nhiều màu sắc do chính tay bà làm. Món nào cũng ngon vô cùng. Thấy bé sang chơi, ông cho bé một phong bao lì xì đỏ thắm. Bé vòng tay lại, dạ ông rồi mới đưa hai tay ra nhận. Cầm trên tay món quà của ông, bé vui lắm. Liền ôm chầm lấy ông làm cả nhà cười vào bài Ngày đầu năm, thực hiện các yêu cầu sau1. Đánh dấu tích vào  đứng trước câu trả lời em chọna. Bài đọc có mấy tiếng chứa vần ang? 3 tiếng 4 tiếng 5 tiếngb. Ngày đầu năm, bé và cả nhà đi đâu? Đi đến nhà ông bà Đi đến công viên Đi đến trường học 2. Chọn từ ngữ thích hợp thay vào ô trốngvòng tay lại, dạ ông - một phong bao lì xì đỏ thắmÔng cho bé ...........Bé ............ rồi mới đưa hai tay ra Đọc bài sauCHÚ MÈO MUNNhà bà em có nuôi một chú mèo mun tên là Mỡ. Năm nay chú mới hơn năm tháng nhưng trông đã lớn lắm rồi. Chiếc nệm tròn bà mua cho nó hồi còn bé, giờ đã không còn vừa nữa lông của Mỡ đen như mực. Nếu đứng ở trong bóng tối thì khó mà tìm ra được. Hằng ngày, Mỡ thích nhất là nằm phơi nắng trên mái nhà. Khi đó, chú nằm ngửa ra, bốn chân duỗi thẳng, kêu lên từng tiếng meo… meo… là đáng yêu!C. Chính tả1. Chép lại hai câu trong bài Chú mèo munHằng ngày, Mỡ thích nhất là nằm phơi nắng trên mái nhà. Khi đó, chú nằm ngửa ra, bốn chân duỗi thẳng, kêu lên từng tiếng meo… meo… Chọn chữ thích hợp thay vào ô vuônga - uôi / uôn / uôm?ch... ch....nh.... vảicon s....´c..... giấyb - ach / êch / ich?x....´ đucon ....´s....´ vởchim ch....´Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt A. Đọc bài sau1. Đánh dấu tích vào  đứng trước câu trả lời em chọna. Bài đọc Ngày đầu năm có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ang-> Đáp án 4 tiếng sang, trang, sang, vangb. Ngày đầu năm, bé và cả nhà đi đâu?-> Đáp án Đi đến nhà ông bà2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trốngÔng cho bé một phong bao lì xì đỏ vòng tay lại, dạ ông rồi mới đưa hai tay ra Đọc bài sau- HS đánh vần đọc thầm một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa Chính tả1. Yêu cầu- HS chép đúng các chữ- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định- Chữ viết đẹp, đều, liền nét- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng2. Chọn chữ thích hợp thay vào ô vuônga - uôi / uôn / uôm?chuồn chuồnnhuộm vảicon suốicuộn giấyb - ach / êch / ich?xích đucon ếchsách vởchim chíchĐề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 3A. Đọc hiểuBé vẽBé ngồi vẽCái nhà toKề bậc cửaBác ốc bòChú chó mựcNhắc gâu gâuChắc chú giụcĐi học HảiCâu 1. * Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng1. Bài đọc Bé vẽ có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần âu?a. 1b. 2c. 32. Bé vẽ những con vật nào?a. bác ốc bòb. chú chó mựcc. Cả a và bCâu 2. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy đánh dấu x vào ô thích ngồi vẽ cái nhà to, kề bậc chó mực nhắc gâu gâu, đi ngủ Đọc bài sauMùa đôngMấy hôm nay, trời mới thật sự là mùa đông. Buổi sáng thức dậy, mở cửa sổ ra, thấy rét buốt. Gió rít từng cơn qua kẽ lá. Bầu trời ảm đạm, nhiều mây. Mấy chú chim đi trốn rét hết cả, vòm cây lặng im suốt mấy ngày cây bàng trước nhà trơ trọi. Chỉ còn lưa thưa vài chiếc lá đỏ sắp rơi rụng. Trông thật buồn bã làm sao. Dưới phố, người đi đường thu mình trong lớp áo dày. Tập trung di chuyển để nhanh được đến nơi ấm cúng. Vậy nên, trông ai cũng thật lạnh Chính tả1. Chép lại hai câu trong bài Mùa đôngDưới phố, người đi đường thu mình trong lớp áo dày. Tập trung di chuyển để nhanh được đến nơi ấm cúng. Vậy nên, trông ai cũng thật lạnh Chọn chữ thích hợp thay vào ô vuông- c / k?...on đườngthước ...ẻ...on ...ênhlạnh ....óng- g / gh?....ế ...ỗ...ánh hoacố ...ắng...i nhớĐáp án Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt A. Đọc hiểuCâu 11. Đáp án đúng Đáp án đúng c. Cả a và bCâu 2ÝĐúngSaiBé ngồi vẽ cái nhà to, kề bậc chó mực nhắc gâu gâu, đi ngủ Đọc bài sau- HS đánh vần đọc thầm một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa Chính tả1. Yêu cầu- HS chép đúng các chữ- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định- Chữ viết đẹp, đều, liền nét- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng2. Chọn chữ thích hợp thay vào ô vuông- c / k?con đườngthước kẻcon kênhlạnh cóng- g / gh?ghế gỗgánh hoacố gắngghi nhớ3. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Cánh DiềuĐề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 1A. Kiểm tra đọc 10 điểm1. Kiểm tra đọc thành tiếng 7 điểm- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc một đoạn văn/ bài ngắn có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1 không có trong sách giáo khoa do GV lựa chọn và chuẩn bị trước+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. 2. Kiểm tra đọc hiểu 3 điểm.Đọc thầm và trả lời câu hỏiBố cho bé Thư đi sở thú. Ở sở thú có chim sâm cầm. Gần bờ hồ có cá trắm, cá lia thia và cả rùa nữa chứ. Sở thú quả là thật đẹp! Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏiCâu 1 M1- điểm Bố cho bé Thư đi đâu?A. Nhà hátB. Sở thúC. Công viênCâu 2 điểm Ở sở thú có chim gì?A. Chim cútB. Chim Chim sâm cầmCâu 3 M2- 1 điểm. Bờ hồ có cá gì?A. Cá mèB. Cá lia thiaC. CuaCâu 4 M3 – 1 điểm Những chữ cái nào được viết hoa?II. Kiểm tra viết 10 điểm1. Chính tả 6 điểmGV đọc bài sau cho HS chép Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phútĐêm trăng rằm, trăng sáng vằng vặc. Bố mẹ cho Hoa và bé Mai sang nhà chú Bảo để phá cố. Mâm cỗ đử thứ quả nào là xoài, cam, quýt và có cả bánh trung thu. Bé Mai rất thích thú, hò Bài tập 4 điểm từ 20 - 25 phútCâu 1 M1 – 1 điểm Điền vào chỗ chấm g hay ghBàn …...ếNhà …..aCâu 2 M1- 1 điểm Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợpCâu 3M2 - 1 điểm Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu cho phù hợpSên thì ........chậm.đi, bò, chạyCâu 4 M3- 1 điểm Em đã giúp bố mẹ làm các công việc gì?Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng ViệtA. Kiểm tra đọc 10 điểm1. Kiểm tra đọc thành tiếng 7 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu 3 điểm.Câu 1 M1- điểm Bố cho bé Thư đi đâu?B. Sở thú Câu 2 điểm Ở sở thú có chim gì?C. Chim sâm cầmCâu 3 M2- 1 điểm. Bờ hồ có cá gì?B. Cá lia thia Câu 4 M3 – 1 điểmNhững chữ cái nào được viết hoa là những từ sau dấu chấm câu và từ chỉ tên riêng "Thư".II. Kiểm tra viết 10 điểm1. Chính tả 6 điểm2. Bài tập 4 điểm từ 20 - 25 phútCâu 1 M1 – 1 điểmBàn ghếNhà gaCâu 2 M1- 1 điểmCâu 3M2 - 1 điểmSên thì bò 4 M3- 1 điểmQuét Nhà, nhặt rau, cho mèo ăn,...Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 2Phần 1 Đọcthuồng luồngcuộc thidòng nướctháng Giêngchú chuộtông Bụt- Rùa đã thắng thỏ trong cuộc đua hôm Tháng Giêng là tháng bé sẽ được nghỉ 2 ViếtCâu 1 NốiCâu 2 Điền vào chỗ trống c/k Câu 3 Tập chép Đêm rằm,trăng sáng vằng vặc. Bố mẹ cho Hằng và bé Lê sang nhà chú Bắc để phá cỗ. Mâm cỗ có đủ thứ án Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng ViệtPhần 1 Đọc- HS đánh vần đọc thầm một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa 2 ViếtCâu 1Câu 2 Điền từCâu 3- HS chép đúng các chữ- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định- Chữ viết đẹp, đều, liền nét- Trình bày sạch sẽ, gọn gàngĐề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 3PHÒNG GD&ĐT ….. TRƯỜNG TH …… ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1 Đọc thành tiếng Phiếu đọc 1 Thăm nhà dì Hiền Nghỉ Tết, mẹ cho bé về Côn Sơn thăm dì Hiền. Nhà dì có chú cún con rất đẹp. Bé vuốt ve nó suốt. Câu hỏi Nhà dì Hiền có gì? Phiếu đọc 2 Về quê Nghỉ hè , bé về quê. Bà đưa bé đi chợ. Chợ có cá rô phi, cá mè, cá chép…Chợ bán quả cam, quả me, quả lê … Bà mua cam làm quà cho bé. Câu hỏi Nghỉ hè bé đi đâu? II. Đọc thầm bài văn Thăm bà Mẹ sắp đồ cho bé Thắm về quê thăm bà. Bé ở nhà bà từ nhỏ. Bà chăm cho bé lắm. Bà bế ẵm, tắm rửa, ru cho bé thế mà Thắm nhớ bà vào nội dung bài đọc em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúngCâu 1 Mẹ cho bé đi đâu?A. Đi chơiB. Đi chợC. Đi về quê thăm bàCâu 2 Bà chăm bé như thế nào?A. Bà bế ẵm, tắm rửa, ru cho bé ngủB. Bà chăm bé lắmC. Bà bế ẵm, ru bé ngủCâu 3 Nối đúngCâu 4 Em hãy viết 1 câu thể hiện tình cảm bà dành cho Chính tả1. Bài tậpBài 1 Điền g hoặc gh……ế…..ỗBài 2 Nối đúngBài 3 Xếp các ô chữ để viết thành câu2. Tập chép Bé nắn nót viết chữ để tặng mẹMa trận nội dung kiểm tra kiến thức và đọc hiểu môn Tiếng Việt 1 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng ĐọcĐọc thành tiếngSố câu101Số điểm32106Đọc hiểuSố câu11103Số điểm21104Tổng đọcSố câu22206Số điểm53210ViếtViết chính tảSố câu101Số điểm32106BT chính tả và câuSố câu11103Số điểm21104Tổng viếtSố câu22206Số điểm53210Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL 1Đọc thành tiếngSố câu1 TL1Câu số12Đọc hiểuSố câu1113Câu số2343Viết chính tảSố câu1 TL1Câu số54BT chính tả và câuSố câu1113Câu số678Tổng số câu1212284. Đề thi học kì 1 lớp 1 Tải nhiều42 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 1 theo Thông tư 27 năm 2022-2023Bộ 16 đề thi học kì 1 lớp 1 năm 2022 - 2023 Cánh DiềuBộ 20 đề thi học kì 1 lớp 1 năm 2022 - 2023 Kết nối tri thứcBộ 08 đề thi học kì 1 lớp 1 năm 2022 - 2023 Chân trời sáng tạoNgoài 35 đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2022 - 2023 trên, các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi lớp 1 kì 2 của các môn Toán lớp 1, Tiếng Việt lớp 1 và Tiếng Anh lớp 1 mà đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 1 hơn. 1CHUYÊN ĐỀ TIẾNG VIỆT LỚP 1 PHÂN MÔN TẬP ĐỌC Người báo cáo lý thuyết Lê Thị Bê Người dạy minh họa Huỳnh Nguyên Kim Như *Lý do mở chuyên đề - Về phía học sinh + Dạy phân môn tập đọc giúp HS rèn luyện cho các em kỹ năng đọc trơn, biết ngắt nghỉ câu đúng chỗ,đọc đúng các tiếng, từ mà tiếng địa phương thường dùng +Cung cấp HS những kiến thức về tiếng việt -Về phía GV + Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và phương pháp cho GV +Giúp GV lên lớp được nhẹ nhàng và phát huy tính tự học,tích cực của HS . I. Môc tiªu cña mn TiÕng ViÖt. *Môc tiªu chung cña mn TiÕng ViÖt ë tiÓu häc lµ - Hình thành và phát triển ở học sinh 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết để học tập và giao tiếp trong các môi trờng hoạt động của lứa tuổi. - Cung cÊp cho häc sinh nh÷ng kiÕn thøc nghe nãi mét c¸ch tù nhiªn, hiÓu biÕt vÒ x héi, tù nhiªn vµ con ngêi. - Giáo dục học sinh quý trọng, giữ gìn sự trong sáng và giàu đẹp của Tiếng Việt. II. Những yêu cầu chung Khi dạy tiếng việt phải qua 4 kỹ năng Nghe ,nói ,đọc ,viết *Nghe Nghe nhận biết sự khác nhau giữa các âm, các thanh ,nhớ được nội dung chính câu chuyện hiểu được lời giảng và hướng dẫn của GV *NóiNói rõ ràng trả lời được các câu hỏi đơn giản hiểu và nói được các chủ đề luyện nói biết kể được một đoạn câu chuyện được nghe. *Đọc Đọc đúng âm vần tiếng trơn đúng câu văn, biết ngắt nghỉ đúng chỗ khi có dấu phẩy ,dấu chấm,biết đọc diễn cảm bài văn bài thuộc lòng một số bài văn vần, ca dao. *ViếtViết đúng mẫu chữ thường,chép đúng chính tả đoạn thơ ,đoạn văn khoảng 30 chữ/15 phút ,làm được các bài tập chính tả III. Các phương pháp dạy học - Dùng phương pháp trực quan qua tranh ảnh,SGK -phương pháp đàm thoại, gợi mở -Phương pháp luyện tập HS đọc sửa sai IV. Thực trạng của việc dạy - học phân môn tập đọc. - Từ tuần 25 trở đi HS được học mỗi tuần 3 bài tập đọc, mỗi bài được học 2 tiết. Mỗi tuần là một chủ điểm khác nhau Nhà trường; Gia đình; Thiên nhiên đất nước. Bài tập đọc là những bài văn xuôi và thơ, những câu chuyện vui.. 2 - Các GV khi dạy cần quan tâm đến từng đội tượng HS để các em nắm được kiến thức theo kịp các bạn trong lớp V. Những nội dung cơ bản của tiến trình lên lớp. định 1 ph 4-5 ph Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài trước GV nhận xét ghi điểm mới 25-30 ph 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài b. GV hướng dẫn HS luyện đọc từ. - HS tìm từ khó theo lệnh. - HS luyện đọc tiếng, từ khó, giải nghĩa từ, - HS luyện đọc câu - HS luyện đọc đoạn, bài thơ CN, nhóm - Thi đọc trước lớp. - Cả lớp đọc ĐT 1 lần. 3. Ôn vần - Tìm tiếng trong bài có vần … - Tìm tiếng ngoài bài có vần … - Nói câu có tiếng chứa vần … Tiết 2 1. Hướng dẫn tìm hiểu bài GV đọc mẫu SGK - HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài dưới sự hướng dẫn của GV. 2. Luyện đọc lại /học thuộc lòng. - GV tổ chức cho HS thi đọc - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng nếu SGK yêu cầu. 4. Củng cố,dặn dò 4-5 ph - GV củng cố lại tiêt học dặn dò HS chuản bị tiết sau Tuyên dương những HS phát biểu sôi nổi Người báo cáo Lê Thị Bê. 3 Tập đọc CÁI BỐNG tiết 1. Ngày soạn 9/3/2013 Ngaøy daïy 14/3/2013 I. MUÏC TIEÂU - Đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng cĩ phụ âm đầu s sảy ,ch cho ,tr trơn ,cĩ vần ang bang , anh gánh Các từ ngữ khéo sảy, khéo sàng, đường trơn ,mưa rịng . Biết nghỉ ngơi đúng sau mỗi dòng thơ -Hiểu nội dung bàiTình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với lời câu hỏi 1-2 SGK - Giaùo duïc hoïc sinh Yêu thương vâng lời và giúp đỡ mẹ . -Học thuộc long bài đồng dao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên Tranh minh hoạ, bảng phụ,tranh ơn vần - Hoïc sinh SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC 1. Ổn định Haùt 1 phuùt - KTBaøi cuõ 4-5 phuùt Bàn tay mẹ . - Gọi 1HS đọc 2 câu đăù. 1HS đọc 3 câu cuối - Gọi 1 HS đọc cả bài. - Gọi 1HS trả lờiBàn tay mẹ làm gì cho chị em Bình ? - Gọi 1HS đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ 2. Bài mới 25-30 phút a. Giới thiệu 1 phútGV treo tranh HS quan sát anh trả lời câu hỏi rút ra đđề bàiCÁI BỐNG HS nhắc đề b. Các hoạt động dạy và học TL Hoạt động dạy Hoạt động học 15-18 ph *Hoạt động 1Luyện đọc Mục tiêu Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khéo sảy ,khéo sàng ,đường trơn ,mưa ròng. - Giáo viên đọc mẫu. - Yeâu caàu HS tìm số câu trong bài. - Cho HS tìm từ khó đọc . GV chốt lại - Giáo viên gạch chân các từ khĩ - Cho HS luyện đọc từ. - Giải nghĩa từ khó. - Cho HS luyện đọc từng câu . - Cho HS đọc 2 câu- Yêu cầu HS đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Thư giãn 2 ph. -HS Đọc thầm. - Luyện đọc từ CN –ĐT - Luyện đọc câu tiếp nối - Đọc CN, cả lớp đọc đồng thanh Haùt, troø chôi. 4 2 phuùt 8 phuùt. Hoạt động 2ơn vần anh- ach. *Muïc tieâu Hoïc sinh tìm tieáng coù vaàn anh -gánh trong baøi. - Yeâu caàu HS tìm trong baøi tieáng coù vaàn anh. - Quan saùt phaùt hieän tieáng - Yêu cầu HS nói câu chứa tiếng mang vaàn anh. . Câu Có vần anh - Cho HS xem vật thật một ly nước chanh - Đọc CN_ ĐT - Thi ñua tìm câu coù vaàn để giới thiệu câu Nước chanh mát và bổ . anh - Đọc lại các câu vừa tìm. .Câu Có vần ach HS thi đua tìm - Cho HS xem quyển sách những câu chuyện bổ ích để giới thiệu câuQuyển sách này rất hay 3. Cuûng coá 4-5 ph - Hoûihôm nay học bài gì? HS nhắc lại - Cho HS thi đọc cả bài thuộc lịng - Nhaän xeùt tieát hoïc,tuyên dương những học sinh đọc tốt phát biểu sôi nổi - Daën doø HS đọc các câu hỏi SGK để tìm hiểu tiết 2 RUÙT KINH NGHIEÄM. Người dạy. Huỳnh Nguyên Kim Như Hậu chuyên đề Trần Thị Mỹ LinhBài mưu chú sẻ thứ 6-tuần 27 Phan Thị TuyếtBàiQuà của bố thứ tư tuần 28 . 5 Ngày đăng 02/04/2021, 1123 Chuyªn Ò §MPP d¹yTËp äc líp 1 -Trêng TiÓu häc Hång Ph¬ng Hướng dẫn HS cách phát âm để phân biệt các âm dễ lẫn hoặc các dấu thanh ?’, .’, ~’ trong bài đọc, đọc theo yêu cầu không đượ[r] 1Chuyên đề ĐMPP dạyTập đọc lớp -Trờng Tiểu học Hồng Phơng PHềNG GD-ĐT YấN LẠC TRƯỜNG TH HỒNG PHƯƠNG CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự – Hạnh phúc BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ ĐỔI MỚI PPDH MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC CHỦ ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài dạy Đầm sen PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ Năm học 2010 – 2011 – năm học xác định “tiếp tục đổi quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục” Năm học thực Nghị đại hội Đảng cấp nhiệm kì 2011 – 2015 Muốn ngành GD – ĐT phải tiếp tục thực triệt để đổi toàn diện đồng đ ể nâng cao chất lượng dạy – học Một đổi quan trọng ngành giáo dục đổi PP dạy học, áp dụng phương pháp DH tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, tự tìm tịi HS, từ HS có lực tư sáng tạo, tự giải vấn đề trở thành người có lĩnh, dƠ thích nghi với thực tiễn sống Hơn nữa, lp c coi l nn móng cđa cấp tiĨu học, đóng vai trị ht sc quan trng trình nhận thức häc sinh häc phỉ thng Vì PPDH đối vi lp ny cn c quan tõm đc biệt môn Tiếng Việt lớp để làm sở nâng cao chất lượng hiệu GD toàn din cho HS giúp em hc tt cỏc môn học, lớp học Mặt khác, nhiều năm qua, ngành GD triển khai đạo đổi PPDH để nâng cao chất lượng hiệu GD Song việc tiếp cận đổi PPDH nhiều giáo viên hạn chế Giáo viên lệ thuộc vào khn mẫu có sẵn, làm HS học tập thụ động, dập khn, máy móc chưa phát huy tính tích cực, chủ đọng, sáng tạo Cơ thĨ số em đọc, viết cịn chậm nên ảnh hưởng nhiều đến 2các môn học khác Đặc biệt số em lớp đọc ngọng dẫn đến viết sai tả lỗi sau l – n, dấu ?’, dấu ~’, dấu .’ Chưa phân biệt được ch – tr; x – s; d - gi – r Viết nhầm chữ có vần n – ng; m – n Các chữ có vần khó như uya – uyên; uyêt Việc đọc ngắt, nghỉ chỗ, đọc hiểu tập đọc cịn hạn chế… Với lí trên, việc đổi PPDH tiết học yêu cầu cấp bách giáo viên, nhà trờng góp phần thực tốt mục tiêu giáo dục tiểu học PHẦN II GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ A Những giải phỏp thực đổi dạy mụn Tập đọc lớp 1 1 Cần nắm vững nội dung, yêu cầu, kiến thức ph©n mơn Tập đọc. * Với HS lớp 1 Chương trình mơn Tiếng Việt coi trọng đồng thời kỹ năng Nghe, nói, đọc, viết Trong coi trọng kỹ đọc viết * Yêu cầu em - Đọc thành tiếng + Biết cầm sách đọc tư + Đọc đọc trơn tiếng Đọc liền từ, cụm từ câu Biết ngắt, nghỉ chỗ - Đọc hiểu Hiểu nghĩa từ thông thường, hiểu ý diễn đạt câu - Học thuộc lòng số thơ, ca dao SGK - Đọc to vừa phải, rõ ràng - Trả lời câu hỏi rõ ràng, thành câu - Biết đặt trả lời câu hỏi lựa chọn đối tượng 2 Cần sư dơng hiƯu qu¶ hình thức tổ chức dạy học tập đọc cho HS Nội dung phương pháp tổ chức DH gắn bó với Mỗi nội dung cần địi hỏi hình thức tổ chức dạy học thích hợp, khơng có hình thức tổ chức dạy học tối ưu nên GV cần biết kết hợp hình thức tổ chức 3lộ phát triển Trong HS tham gia vào hoạt động, bộc lộ Các h×nh thức tổ chức dạy học thay đổi túy theo đặc điểm tiết học, phần học, học - Có thể học theo lớp - Học theo cặp đơi, nhóm, tổ - Học cá nhân Việc phối hợp hình thức tổ chức học tập tọa điều kiện cho toàn thể HS tham gia hoạt động, bày tỏ ý kiến, tự tin hơn, biết tự đánh giá đánh giá bạn 3 Cần sử dụng hiệu phơng pháp dạy học đặc trng môn Tiếng Việt PP trực quan, PP trị chơi học tập, PP cá thể hố sản phẩm học sinh, PP tham gia, PP luyện tập thực hành, PP đặt giải vấn đề, PP đóng vai …đặc biệt PP PP luyện tập theo mẫu, PP phân tích ngơn ngữ, PP thực hành giao tiếp coi trọng việc rèn đọc Hoạt động đọc hoạt động ngụn ngữ, quỏ trỡnh chuyển dạng hỡnh thức từ chữ viết sang lời núi cú õm đú đọc thầm Cũng cú trường hợp khụng cú hỡnh thức chữ viết trước mắt đú đọc thuộc lũng Vậy đọc cụng cụ lao động để tiếp xỳc với tỏc phẩm cỏch trũ truyện với tỏc phẩm Ở lớp yờu cầu đọc phải chỳ trọng vỡ thời lượng học tập đọc cú vài tuần cuối năm học nờn GV cần phảiđặc biệt quan tâm - Việc đọc mẫu GV phải chuẩn nhằm hướng dẫn gợi ý, tạo cảm hứng, gây cảm xúc để HS nhận xét tự tìm cách đọc - Luyện đọc thành tiếng, đọc trơn câu, ngắt nghỉ dấu câu 4 Hướng dẫn HS đọc ngắt, nghỉ dấu câu Đối với câu văn dài GV hướng dẫn ngắt cụm từ Biết cách đọc để khỏi bị ngắt quãng âm tiết 5 Đổi hệ thống câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu bài - Xác định từ ngữ cần tìm hiểu Có thể giải nghĩa đơn giản, cụ thể sử dụng đồ dùng, vật thật để mơ tả diễn đạt từ dùng cử chỉ, điệu bộ, động tác * HD ôn vần GV đưa câu hỏi ngắn gọn, cụ thể từ ngữ dùng phải rõ ràng * HD HS tìm hiểu nội dung - Tránh đặt câu hỏi khai thác nội dung dài Căn vào câu hỏi SGK chẻ nhỏ để HS dễ trả lời - Bằng nhiều hình thức tổ chức khác GV tạo điều kiện cho HS luyện tập cách tích cực trả lời câu hỏi, trao đổi ý kiến, báo cáo kết - Trong trình tìm hiểu GV hướng dẫn cho HS cách trả lời câu hỏi, cách diễn đạt thành câu rõ ràng, ngắn gọn B Vận dụng vào dạy Bài tập đọc ĐẦM SEN I Yêu cầu Đọc - HS đọc trơn - Phát âm tiếng từ khó HS đưa - Nghỉ sau dấu chấm, dấu phảy Ôn vần en, oen - Tìm tiếng có vần en - Tìm tiếng ngồi có vần en, oen - Nói câu chứa tiếng có vần en oen 3 Hiểu từ ngữ đài sen, nhị, khiết, ngan ngát Chuyên đề ĐMPP dạyTập đọc lớp -Trờng Tiểu học Hồng Phơng II Phương pháp – phương tiện PP chủ yếu Trực quan, đàm thoại, gợi mở Nêu vấn đề, giảng giải, phân tích, luyện tập, thực hành Phương tiện Giáo án, SGK, chiếu 51 Ổn định tổ chức phút Kiểm tra cũ – phút Bài mới 30 phút Hoạt động 1 Giới thiệu Hoạt động 2 HD HS luyện dọc a Đọc mẫu Giọng chậm rãi, khoan thai b Luyện đọc Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh -Dùng PP gợi mở, nêu vấn đề HD HS tìm từ khó đọc luyện đọc -Dùng PP nêu vấn đề, PP giảng giải HD HS t×m hiĨu nghÜa c¸c tõ -Dựng PP luyện tập thực hành, luyện tập theo mẫu để luyện cho HS đọc câu, đoạn, C, Ôn vần en, oen Tìm tiếng có vần en -PP gợi mở, nêu vấn đề, phân tích ngn -HS tìm luyện đọc từ xanh mát, cánh hoa, xoè ra, ngan ngát, khiết -Giải nghĩa từ đài sen, nhị, khiết, ngan ngát -Luyện đọc câu, HS đọc câu theo hình thức đọc nối tiếp hết -Luyện đọc đoạn, -Mỗi HS đọc đoạn -Nhiều HS đọc -Thi đọc -Đọc đồng -HS tìm tiếng bài sen, ven, chen Chuyên đề ĐMPP dạyTập đọc lớp -Trờng Tiểu học Hồng Phơng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh ng÷ * Tìm tiếng ngồi có vần en, oen - PP gợi mở nêu vấn đề *Nói câu chứa tiếng có vần en oen -PP trực quan, gợi mở, nêu vấn đề, thùc hµnh gio tiÕp -HS phân tích tiếng sen, ven, chen -Hs nói tiếng có vần en, oen -HS thi nói câu chứa tiếng có vần en, oen 4 Củng cố, dặn dò 6PHẦN III KẾT LUẬN Bớc sang thập niên thứ hai kỉ XXI, nhân loại bớc vào văn minh trí tuệ, giới chuyển sang thời kì kinh tế tri thức nên vấn đề đại hoá GD, dạy học theo lối trở thành ván đề quan tâm khơng bình diện quốc gia mà quốc gia chiến lợc phát triển nguồn lực ng-ời, phục vụ mục tiêu kinh tế xã hội Đổi PPDH trở thành bắt buộc tất trờng học đất Việt Các giải pháp đúc rút đợc qua thực tế đem lại kết đáng trân trọng học nhẹ nhàng – tự nhiên – hiệu GV thực trở thành ngời hớng dẫn, trở thành cố vấn, trọng tài khoa học để HS đợc chủ động tìm tịi, khám phá, phát tri thức mới, tích cực bạn bè rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo, có niềm tin, niềm vui hứng thú đến trờng, đến lớp Đổi phơng pháp dạy học q trình lâu dài, khơng khó khăn,địi hỏi GV phải kiên trì, bền bỉ có tâm cao, địi hỏi cấp quản lí phải quan tâm triệt để, đầu t thích đáng có đánh giá nghiêm túc, xác để đạo công tác đổi PPDH ngày vào chiều sâu, đem lại hiệu thiết thực cho công tỏc dy hc Đổi phơng pháp dạy học thực tốt chắn đem lại gơng mỈt míi, søc sèng míi cho GD tiĨu häc Xin chân thành cảm ơn! Người viết Nguyễn Thị Phúc - Xem thêm -Xem thêm Chuyên đề Tiếng việt lớp 1, 6 trang dothuong 05/02/2021 353 0 Download Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Tiếng Việt lớp 1 công nghệ giáo dục phần vần Tập 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên PHÒNG GD-ĐT ĐAM RÔNG CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH ĐA KAO Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Đạ Tông, ngày 25 tháng 10 năm 2016 CHUYÊN ĐỀ TIẾNG VIỆT 1 CNGD - PHẦN VẦN TẬP 2 I. LÍ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ - Chương trình tiểu học giúp các em có những hiểu biết ban đầu để các em ham thích các môn học. Các môn học ở tiểu học giúp HS đọc thông, viết thạo, nói rõ ý, viết đúng câu, hiểu rõ quan hệ của bản thân với môi trường TN-XH. - Với đặc điểm HS chủ yếu là người dân tộc thiểu số của huyện Đam Rông nói chung và trường Tiểu học Đa Kao nói riêng thì việc dạy các môn học đạt theo Chuẩn KT-KN là một vấn đề rất khó, đặc biệt ở môn Tiếng Việt1-CNGD. Để góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập môn Tiếng Việt ở bậc tiểu học tôi đã nghiên cứu và đưa ra 1 số khó khăn mà khi chúng tôi dạy thực tế ở lớp và đề ra 1 số giải pháp giúp các em tiếp cận với môn Tiếng việt 1 công nghệ giáo dục Tập 2 như sau II. THỰC TRẠNG 1. Đối với GV a. Thuận lợi - Cơ sở vật chất nhà trường có đủ phòng học 2buổi/ ngày. - Khối 1 có 2 giáo viên chủ nhiệm đều là những người nhiệt tình trong công việc, tham gia đầy đủ các lớp tập huấn chuyên môn do phòng đề ra, trong đó có một giáo viên đã dạy CNGD. Về chương trình dạy CNGD việc sử dụng kí hiệu thay cho lời nói của GV đỡ mất thời gian. Quy trình đọc và phân tích tiếng rất kĩ, HS học sôi nổi. b. Khó khăn - Do bất đồng ngôn ngữ giữa GV và HS. - Do đổi mới chương trình mới nên GV cũng gặp khó khăn trong việc nghiên cứu nội dung bài dạy. - Thời lượng dạy học trên lớp không nhiều về nhà PHHS không biết kèm thêm để học sinh học bài ở nhà. - GV mới còn nhiều lúng túng trong cách phát âm giữa mới và cũ, đôi khi còn hay nhầm lẫn. - Kiến thức bài dài và khó, GV lại không khai thác tranh ảnh hay đồ dùng trực quan để HS hiểu. 2. Đối với HS a. Thuận lợi - Sách vở hs được cấp đầy đủ. - HS có độ tuổi đồng đều nhau, tập trung ở gần trường thuận tiện cho việc đi học b. Khó khăn - Có một lớp ở phân trường Cil Múp có 7 HS khó khăn trong việc theo dõi của tổ khối. Lớp 1A ở trường chính co 39 HS số HS đông cũng là một khó khăn lớn trong việc kèm cặp HS đặc biệt là HS cần hỗ trợ -Khối 1có 46 em đều là học sinh dân tộc thiểu số. Chưa nói thông thạo tiếng Việt. Bố mẹ chưa quan tâm đến việc học của các em, còn khoán trắng cho giáo viên và nhà trường. -Còn 1 số em nhà xa hay vắng học Thôn Đa Kao 1 -Một số em chưa quen vói môi trường học tập mới ở tiểu học, phần lớn HS học chậm, không biết đọc, biết viết, chuyển sang học chương trình tiếng việt GDCN các em chưa nắm được bảng chữ cái. Cụ thể qua bảng thống kê sau STT LỚP SĨ SỐ ĐỌC VIẾT Đọc tốt Đọc chậm Đọc yếu Viết tốt Viết chậm Viết yếu 1 1A 39 10 10 19 9 11 19 2 1B 7 2 1 4 3 2 2 KHỐI 1 46 12 11 13 12 13 11 - Các em không có các đồ dùng cơ bản phục vụ cho việc học tập . - Trình độ dân trí trong địa bàn trường quản lí và các vùng phụ cận chưa cao dẫn tới việc quan tâm cho con em học tập còn hạn chế. - Một số em do hoàn cảnh kinh tế quá khó khăn; một số em do bố mẹ đi làm xa dẫn tới không có ai lo cho việc học hành của các em. Chính những điều đó đã làm cho việc học của các em ngày càng giảm sút. -Trong quá trình viết các em chưa tự viết được bài, độ cao con chữ chưa chuẩn. Chưa tự nghe viết còn chủ yếu tập chép. HS còn nhiều lúng túng khi vẽ mô hình, phân tích âm và từng phần để đưa vào mô hình, chưa nắm được nguyên âm, phụ âm III. MÔT SỐ GIẢI PHÁP 1. Giáo viên gương mẫu trong cách phát âm và viết Khi đọc bài gv cần hướng dẫn cụ thể và phát âm chuẩn, cho hs đọc lại nhiều lần Khi viết mẫu cần cụ thể từng nét, hướng dẫn đúng độ cao từng con chữ. 2. Kiểm tra thường xuyên để uốn nắn cho học sinh GVCN thường xuyên kiểm tra, gần gũi các em học sinh hay mắc lỗi để động viên, khuyến khích các em, không để các em chán nản và phối hợp cùng với gia đình tìm biện pháp rèn riêng cho từng em. 3. Rèn kĩ năng đọc đúng Cho hs đọc thật chuẩn và chính xác bài đọc . Cho cả lớp đọc, đọc cá nhân để phát hiện lỗi sai chỉnh sửa kịp thời 4. Rèn kĩ năng viết chính tả - Muốn viết chính tả tốt trước hết HS phải được luyện đọc nhiều và đọc đúng . - Xác định rõ từng em học sinh hay viết sai chính tả và các lỗi sai hay mắc phải, xếp những em này ngồi ở những vị trí bàn đầu để dễ quan sát và kiểm tra trong khi các em viết bài. - Sắp xếp những em hay viết sai chính tả ngồi gần những em HS đọc chuẩn, viết đúng chính tả để có thể giúp đỡ cho bạn - Trong các buổi phụ đạo học sinh viết chưa đạt chỉ chú trọng phần luyện viết và đọc - GV chấm bài và sửa lại các lỗi sai cho HS thật tỉ mỉ, cẩn thận - HS CHT chưa biết viết gv phải cầm tay cho HS viết. 5. Cụ thể trong bài dạy GV cần làm thêm - Ở phần mở đầu -GV cho HS ôn lại bài cũ có liên quan đến bài mớiPhân tích tiếng. Vẽ mô hình. Viết bảng con. - Ở việc1 đọc tiếng mới, phân tích vẽ mô hình kết hợp ôn lại vần đã học. Phân tích tiếng có âm đầu, âm đệm, âm chính và âm cuối - Ở việc 2 GV cho HS viết bảng con 1 số từ trong vở Em tập viết trước khi cho HS viết lại bài trong vở “Em tập viết” - Ở việc 3 hướng dẫn HS đọc thêm câu ứng dụng trên bảng lớp trước khi đọc bài trong SGK. - Ở việc 4 GV hướng dẫn viết mẫu trên bảng lớp HS nhìn bảng lớp viết vào vở Chính tả. 6. Thường xuyên thay đổi các hình thức học tâp. Tổ chức các hoạt động vui chơi lồng ghép cho học sinh hệ thống kiến thức trong từng tiết học. Học bài mới ôn bài cũ IV. QUY TRÌNH DẠY VẦN đầu GV cho HS nhắc lại vần đã học theo mẫu nào ? Mẫu oa, vần có âm đệm và âm chính Nhắc lại các vần đã học theo mẫu oa oe, uê, uy, uơ. GV giới thiệu Vần có âm chính và âm cuối mới .Việc 1 Học vần mới 1a Giới thiệu tiếng /lan/ 1b Phân tích tiếng /lan/ 1c Vẽ mô hình vần 1d Tìm tiếng mới có mang vần mới học Việc 2 Viết 2a Viết bảng con vần /an/, tiếng /lan/ 2b Hướng dẫn viết vở “ Em tập viết”. Việc 3 Đọc 3a Đọc chữ trên bảng lớp 3b Đọc sách Tiếng việt CNGD lớp1-tập 2 Việc 4 Viết chính tả. 4a Viết bảng con. 4b Viết vở chính tả câu ứng dụng. 4c Thu vở chấm bài, nhận xét để hs rút kinh nghiệm. V. THỰC HÀNH Dạy tuần 12 bài Vần an VI. KẾT LUẬN Với phân môn Tiếng việt1-CNGD , trong quá trình giảng dạy giáo viên phải vận dụng các phương pháp giảng dạy một cách linh họat và sáng tạo. Để thực hiện tốt việc viết đúng, viết đẹp phải thấy được sự gắn kết, hỗ trợ và tác động lẫn nhau giữa các khâu đọc, nghe, nói, viết. Bởi vì giáo viên phải đọc, học sinh nghe rồi mới viết vào vở do đó giáo viên phải là người chuẩn mực trong tất cả các khâu trên. Ngoài ra giáo viên phải có lòng yêu nghề, mến trẻ, hết lòng vì học sinh, có ý thức tìm tòi sáng tạo, phát hiện những cái mới, cái hay, cái tiến bộ để vận dụng hoàn thiện phương pháp giảng dạy của mình. Đối với gia đình học sinh Cần quan tâm nhiều hơn đến việc học tập của trẻ. Tạo điều kiện học tập tốt nhất cho các em cả về vật chất lẫn thời gian. - Đồng thời cần tăng cường khả năng giao tiếp bằng Tiếng Việt trong mọi tình huống. Vì có giao tiếp bằng tiếng việt các em mới hiểu được hết nghĩa của tiếng Việt. - Trong các môn học khác GV luôn hướng học sinh nói thành câu đủ ý khi trả lời bài cho học sinh nói đúng , phát âm chuẩn, viết đúng giúp đỡ học sinh CHT cùng tiến bộ. * Thời gian lên chuyên đề 14h00phút ngày 8/11/2016. *Thời gian áp dụng Chuyên đề này áp dụng từ tuần 10 đến tuần 26 cuả năm học *Với thời gian dạy chưa nhiều rất mong được sự góp ý của lãnh đạo nhà trường, của các bạn đồng nghiệp để chúng tôi dạy tốt hơn. Tổ khối trưởng Duyệt của chuyên môn Người thực hiện Trần Thị Vui Rơ Yam K Khin Tài liệu đính kèmC

chuyen de tieng viet lop 1